Phương trình hóa học hiểu như thế nào? Tìm hiểu ngay về các bước tiến hành lập phương trình đúng chuẩn được nhiều người quan tâm để áp dụng vào học tập, công việc. Trong bài viết bên dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn về nội dung này.
Phương trình hóa học được hiểu như thế nào?
Phương trình hóa học được hiểu là một phương trình trình diễn một cách ngắn gọn về phản ứng hóa học cụ thể. Chính xác phản ứng này là quy trình gây chuyển đổi từ một tập hợp các chất hóa hóa chuyển thành một tập hợp các chất hóa học khác. Phản ứng hóa học khi xảy ra sẽ cùng với các điều kiện kèm theo phù hợp.
Trong một phương trình hóa học thì có nhiều chất được biểu diễn với các ký hiệu hóa học riêng của chất đó một cách cụ thể. Chất nằm bên trái của mũi tên là dạng chất tham gia, còn chất nằm bên phải của mũi tên là chất mẫu của sản phẩm.
Các bước hình thành một phương trình hóa học
Để lập ra được một phương trình của hóa học thì phải thực hiện với nhiều bước khác nhau. Bên dưới đây sẽ có hướng dẫn cho các bạn các bước chi tiết để lập phương trình hoàn chỉnh:
Bước 1: Viết ra sơ đồ phản ứng
Bước đầu tiên thì bạn cần viết được sơ đồ phản ứng với những chất tham gia vào trong phương trình. Có cả chất xúc tác, điều kiện thực hiện phản ứng như điều kiện chuẩn, nhiệt độ cụ thể. Sau cùng là các chất được tạo thành dưới dạng công thức hóa học.
Bước 2: Cân bằng về phương trình hóa học
Bước tiếp theo là tiến hành cân bằng phương trình của hóa học cụ thể. Thực hiện việc cân bằng tỷ lệ số các nguyên tử hoặc phân tử của các cặp chất tham gia vào phương trình. Và cả các sản phẩm cho hoàn chỉnh nhất có thể, đảm bảo cho định luật thực hiện tốt.
Bước 3: Hoàn thành
Bước 3 sẽ thực hiện việc hoàn thành phương trình về hóa học mô tả chi tiết về phản ứng. Sau khi viết xong thì nhìn vào có thể hình dung rõ được vị trí và vai trò của từng nguyên tố trong phản ứng.
Lưu ý:
- Khi thực hiện lập phương trình thì bạn không được thay đổi các chỉ số của các nguyên tử công thức hóa học khi cân bằng. Phải viết đúng đầy đủ, vị trí các con số và ký tự
- Viết hệ số phải viết cao bằng ký hiệu hóa học, không viết sai. Trước và cả sau phản ứng về số nhóm nguyên tử bằng.
Có bao nhiêu cách lập một phương trình hóa học?
Có nhiều phương pháp thực hiện để lập ra một phương trình hoàn chỉnh mà vẫn được áp dụng nhiều. Bên dưới đây sẽ có thông tin chia sẻ cho mọi người thấy rõ được vấn đề này:
Phương pháp hóa trị tác dụng
Sử dụng phương pháp hóa trị công dụng là một cách số hóa trị của nhiều nhóm nguyên tử hoặc nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau trong cùng phản ứng hóa học. Các bước tiến hành cũng phải đúng theo các công đoạn:
- Bước 1: Bước đầu cần phải tiến hành xác định được hóa trị tác dụng. Cụ thể với \ (BaCl_2 + Fe_2 ( SO_4 ) _3 \ rightarrow BaSO_4 + FeCl_3 \). Theo đó thì hóa trị tính năng phương trình đi từ trái sang phải là : I – II – III – I – I – I – III – II.
- Bước 2: Tìm được bội số chung nhỏ nhất của nhiều hóa trị tác dụng. Cụ thể bội số chung nhỏ nhất tìm được của ( I, II, III ) là 6.
- Bước 3: Tiếp đó thì bạn cần phải lấy bội số chung nhỏ nhất thực hiện việc chia cho các hóa trị thì được 6 : 1 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2
- Bước 4: Sau đó thì bạn sẽ thực hiện việc thay vào trong phương trình phản ứng.
Phương pháp về nguyên tử nguyên tố
Phương pháp này là một phương pháp đơn giản và được áp dụng rất phổ biến. Lập phương trình này thì bạn sẽ viết ra các đơn chất khí với dạng nguyên tử riêng không có sự liên quan gì với nhau.
Phương pháp chẵn – lẻ
Thực hiện phương pháp chẵn lẻ với nguyên tắc là sau khi thực hiện cân đối thì số nguyên tử của nguyên tố ở chất tham gia vào phương trình cần bằng số nguyên tử của nguyên tố ở chất mẫu của sản phẩm.
Trường hợp mà số nguyên tử của 1 nguyên tố trong 1 vế là số chẵn thì nó cũng sẽ là số chẵn trong vế còn lại. Còn trường hợp số nguyên tử của nguyên tố đang lẻ thì lúc này cần thực hiện phép nhân đôi.
Ví dụ 1: Cân bằng PT P + O2 → P2O5
Chúng ta sẽ chú ý tới nguyên tử oxy là số 5 trong P2O5 cuối nên sẽ thêm hệ số 2 ở trước P2O5 là số nguyên tử oxy sẽ chẵn. Trong phương trình có 2 nguyên tử oxy trong 02 cho nên cần thêm hệ số 5 vào trước vị trí 02. Lúc này sẽ có P + 5O2 → 2P2O5.
Còn nếu ở Vp có được 4 nguyên tử phốt pho trong nhóm 2P2O5 thì khi VT có 1 nguyên tử phốt pho thì bạn cần đặt hệ số 4 ở trước nguyên tử P này. Cụ thể có 4P + 5O2 → 2P2O5. Lúc này phương trình có phản ứng hoàn thiện, số nguyên tử của mỗi nguyên tố VT = VP.
Ví dụ 2: Thực hiện tiến hành cân bằng Al + HCl → AlCl3 + H2
Trong phương trình này thì bạn sẽ thấy được VP có 3 nguyên tử Cl trong nhóm AlCl3. Cho nên là muốn số nguyên tử Cl chẵn thì bạn cần phải thêm hệ số 2 vào trước nhóm AlCl3. Khi đó, VP tổng 6 nguyên tử Cl của 2AlCl3 mà VT sẽ có 1 nguyên tử Cl ở HCl. Do vậy lúc này thì bạn sẽ thêm hệ số 6 vào trước HCl. Sẽ có được là Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2.
Trong trường hợp VP có 2 nguyên tử Al ở trong nhóm 2AlCl3 mà VT lúc này sẽ có 1 nguyên tử Al. Bạn sẽ thực hiện thêm hệ số 2 ở trước Al. Lúc này sẽ nhận được là 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2.
Nếu VT trong phương trình có 6 nguyên tử H trong nhóm 6HCl. Lúc này ở VP có 2 nguyên tử H ở trong H2. Cho nên lúc này thì bạn thêm hệ số 3 trước H2. Bạn sẽ được là 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Khi phương trình hoàn thành các phản ứng thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố sẽ là VT = VP.
Phương thức cân bằng với nguyên tố chung nhất
Một phương pháp lập phương trình hiệu quả là theo nguyên tố chung nhất. Lúc này thì bạn sẽ chọn nguyên tố xuất hiện tần suất nhiều trong các chất phản ứng. Xác định rõ chất này để tiến hành cân bằng.
Phương thức cân bằng theo đại số
Thực hiện theo phương pháp cân bằng đại số là một cách thức nâng cao được dùng với nhiều phương trình hóa học. Thường áp dụng khi khó cân bằng với phương thức chẵn – lẻ.
Các bước thực hiện đơn giản
Mời bạn tham khảo nội dung các bước thực hiện như bên dưới đây
- Bước 1: Sẽ đưa ra các hệ số bao gồm có a, b, c, d, e, f,… vào trong công thức ở 2 vế của một phương trình phản ứng.
- Bước 2: Tiến hành cân bằng số nguyên tử trong 2 vế của một phương trình với một hệ chứa nhiều ẩn khác nhau, gồm a, b, c, d, e, f,…
- Bước 3: Thực hiện giải hệ phương trình này để tìm ra được hệ số cụ thể.
- Bước 4: Đưa các hệ số bạn đã tìm được vào trong phương trình của phản ứng hóa học và khử mẫu
Ví dụ: Cân bằng Cu + H2SO4 đặc, nóng -> CuSO4 + SO2 + H2O
Bước 1: Đưa ra các hệ số của phản ứng cụ thể trong phương trình. Ở trong nội dung này sẽ có phương trình là aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O.
Bước 2: Bước này sẽ tiến hành lập hệ phương trình theo nguyên tắc định luật bảo toàn về khối lượng. Theo đó thì khối lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong 2 vế cần phải bằng nhau (VP = VT).
- Số nguyên tử Cu: a = c (1)
- Số nguyên tử S: b = c + d (2)
- Số nguyên tử H: 2b = 2e (3)
- Số nguyên tử O: 4b = 4c + 2d + e (4)
Bước 3: Tiến hành giải hệ phương trình chi tiết. Cụ thể là từ pt (3) thì bạn sẽ chọn e = b = 1 hoặc số khác. Và từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2.
Bước 4: Những hệ số mà bạn vừa tìm thì sẽ đưa vào phương trình phản ứng là có được phương trình hoàn thành. Cụ thể Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O với nguyên tử mỗi nguyên tố là VT = VP.
Vài quy tắc cần lưu ý khi lập phương trình hóa học
Khi lập phương trình hóa học thì có nhiều nguyên tắc mà các bạn cần nhớ và lưu ý thực hiện cho chuẩn xác và hiệu quả. Bên dưới đây sẽ nêu ra những điều cần đặc biệt phải chú ý:
- Những chất tham gia vào trong phương trình sẽ nằm ở vế bên trái. Còn chất được tạo thành thì sẽ nằm ở vế bên phải của phương trình. Mũi tên trong phương trình thường đi chiều từ trái sang phải chuyển đổi, trừ khi có phản ứng nghịch.
- Chỉ có phép thêm được hệ số nguyên dương hoặc biểu thức của đại số khi có hằng số hoặc tham số lại là số nguyên dương. Không thể đổi được công thức hóa chất với các chất đã cho.
- Hệ sống cần phải cho vào trong phương trình là 1 thì cũng không cần thêm hệ số phía trước của chất tham gia. Nếu lớn hơn 1 như 2, 3, 4… thì lúc này sẽ thêm vào trước ngay chất đang tham gia vào trong phương trình.
Ý nghĩa mà phương trình hóa học mang lại
Phương trình hóa học có nhiều ý nghĩa khác nhau khi thực hiện mà bạn cần phải nắm rõ khi áp dụng. Hiện nay không chỉ trong phương trình học mà nhiều nghiên cứu cần vận dụng các phương trình này. Cụ thể ý nghĩa là:
- Phương trình biểu diễn xúc tích và ngắn gọn, dễ hiểu về phản ứng hóa học cụ thể
- Giúp cho chúng ta biết rõ về tỷ lệ của các số nguyên tử, số nguyên tử giữa nhiều chất tham gia. Và liên quan giữa các cặp chất tham gia phản ứng hóa học. Tỷ lệ thể hiện rõ thông số của từng chất tham gia vào phương trình.
- Những trường hợp không hiểu rõ thành phẩm chất thì có thể nhìn vào trong phương trình luận giải ra được nguyên do, cách kết hợp các chất. Và vận dụng chúng nếu muốn tạo ra kết quả chất tương tự.
Lời kết
Với toàn bộ thông tin được chia sẻ từ bài viết thì giờ đây mọi người cũng đã hiểu rõ được phương trình hóa học là gì, các bước lập phương trình đầy đủ như thế nào. Có nhiều phương pháp để chúng ta vận dụng lập phương trình tùy vào từng trường hợp cụ thể. Hy vọng rằng thông tin này sẽ hữu ích với học tập hoặc công việc mọi người đang quan tâm.